Thứ Sáu, 31 tháng 8, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM


Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em

1. THÔNG TIN CHUNG:
Bộ Khoa học và Công nghệ  ban hành Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN quy định “Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em ”.
Theo đó, kể từ ngày 15/4/2010, Đồ chơi trẻ em được sản xuất trong nước hay nhập khẩu chỉ được lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2009/BKHCN 
chung-nhan-hop-quy-do-choi-tre-em

Chứng nhận hợp quy đồ chơi trẻ em
Loại đồ chơi/bộ phận của đồ chơi
Vật liệu
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi có khối lượng 150 g hoặc nhỏ hơn được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi có thể cầm tay khi chơi.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi hoặc bộ phận có thể tiếp xúc được của đồ chơi được thiết kế cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Vật liệu dệt
Da thuộc
Bộ phận để cho vào miệng của các loại đồ chơi được khởi động bằng cách sử dụng miệng.
Gỗ
Giấy
Đồ chơi được mang trùm lên mũi hoặc miệng.
Vật liệu dệt
Giấy
Các loại vật liệu rắn làm đồ chơi với chủ định để lại vết.
Tất cả
Các loại chất lỏng có màu có thể tiếp xúc được trong đồ chơi.
Chất lỏng
Các loại đất sét nặn, các loại đất sét dùng để chơi hoặc tương tự, ngoại trừ các loại đồ chơi hóa học (hóa chất) được quy định tại TCVN 6238-5:1997 (EN 71-5:1993)
Tất cả
Các chất tạo bong bóng khí
Tất cả
Tất cả
Các loại mô phỏng hình xăm làm đồ chơi


Để được hỗ trợ chi tiết vui lòng liên hệ:
Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy VietCert
Miền Bắc: Ms. Thanh Nhung - 0905.870.699/ Ms. Ngọc Chân - 0903.370.760/ Mr. Khánh Duy - 0905.984.899
Miền Trung: Ms. Thiều Vân - 0903.577.089/ Ms. Nguyễn Yến - 0903.520.160
Miền Nam:Ms. Dạ Quyên - 0903.587.699/ Mr. Văn Nhất - 0905.814.299


Thứ Năm, 30 tháng 8, 2018

GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC CŨ THEO THÔNG TƯ 23/2015/BKHCN


 GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC NHẬP KHẨU ĐÃ QUA SỬ DỤNG
 Kết quả hình ảnh cho hình ảnh máy móc cÅ©
Ngày 13 tháng 11 năm 2015, Bộ Khoa học Công nghệ ban hành Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định tiêu chí, hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyển công nghệ đã qua sử dụng có mã HS thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành kèm Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2015, nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nước mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cẩm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.

Đối tượng áp dụng của thông tư này là gì?

1. Tổ chức, cá nhân (dưới đây viết chung là doanh nghiệp) nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng; nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng.

2. Các tổ chức giám định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư này.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Còn yêu cầu cụ thể thì sao?
Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành;

Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;

Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Ngày 14/12/2017, Bộ Khoa học Công nghệ đã chỉ định 
Trung tâm Giám định và Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy Vietcert là tổ chức được giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.


Vietcert cam kết:
- Giá cả cạnh tranh;
- Thời gian nhanh chóng;
- Dịch vụ tận tình sẽ làm hài lòng cả những khách hàng khó tính nhất.

Vietcert trân trọng bổ sung thêm thông tin về Công văn của Bộ Khoa học Công nghệ đến Quý Khách hàng.

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 3921/BKHCN-ĐTGV/v thực hiện Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN.
Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2016

Kính gửi:
- Tổng cục Hải quan
- Các tổ chức giám định

Phúc đáp Văn bản số 8540/TCHQ-GSQL ngày 05/9/2016 của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến như sau:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, phần kết luận của chứng thư phải thể hiện các nội dung sau:

“a) Năm sản xuất và tên gọi, nhãn hiệu, số hiệu, model, tên nhà sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng;

b) Kết luận về sự phù hợp của tiêu chuẩn sản xuất thiết bị đã qua sử dụng với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường”.

1. Bộ Khoa học và Công nghệ đề nghị các Tổ chức giám định đã được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố danh sách tại Thông báo số 2652/BKHCN-ĐTG ngày 22/6/2016 và số 3596/BKHCN-ĐTG ngày 26/8/2016 khi ban hành chứng thư giám định thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1, Điều 10 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN.

2. Đối với những trường hợp các tổ chức giám định đã ban hành chứng thư giám định nhưng chưa thể hiện đầy đủ thông tin, đề nghị các tổ chức giám định tuân thủ khoản 1, Điều 10 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN.
3. Trường hợp máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ nhập khẩu còn vướng mắc về Quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật, Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu các doanh nghiệp giám định xác nhận rõ nội dung “máy móc thiết bị nhập khẩu chưa có Tiêu chuẩn/Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng” để cơ quan hải quan căn cứ chứng thư giám định thực hiện việc thông quan hàng hóa nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp giám định phải gửi toàn bộ hồ sơ giám định (bản sao) và chứng thư giám định, (bản chính) cho: (i) Tổng cục Hải quan và (ii) Bộ Khoa học và Công nghệ (Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định Công nghệ) để theo dõi quản lý.
Trường hợp này chỉ áp dụng đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ nhập khẩu còn vướng mắc về Quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật (chưa được các Bộ, ngành ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam). Các tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám định của mình.
Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo để Tổng cục Hải quan và các Tổ chức giám định biết.



Nơi nhận:- Như trên;
- Các tổ chức giám định (tại mục 1);
- Lưu VT, Vụ ĐTG.
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ
GIÁM ĐỊNH CÔNG NGHỆ


GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC THEO THÔNG TƯ 23

GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC NHẬP KHẨU ĐÃ QUA SỬ DỤNG
Ngày 13 tháng 11 năm 2015, Bộ Khoa học Công nghệ ban hành Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định tiêu chí, hồ sơ, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyển công nghệ đã qua sử dụng có mã HS thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành kèm Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01 tháng 07 năm 2015, nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nước mà không thuộc các Danh mục hàng hóa cẩm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định.
Đối tượng áp dụng của thông tư này là gì?
1. Tổ chức, cá nhân (dưới đây viết chung là doanh nghiệp) nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng; nhập khẩu linh kiện, phụ tùng, bộ phận thay thế đã qua sử dụng.
2. Các tổ chức giám định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Thông tư này.

3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Còn yêu cầu cụ thể thì sao?
Thiết bị đã qua sử dụng khi nhập khẩu phải phù hợp với các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành;
5. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Ngày 14/12/2017, Bộ Khoa học Công nghệ đã chỉ định Trung tâm Giám định và Chứng nhận Hợp chuẩn Hợp quy Vietcert là tổ chức được giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
Vietcert cam kết:
- Giá cả cạnh tranh;
- Thời gian nhanh chóng;
- Dịch vụ tận tình sẽ làm hài lòng cả những khách hàng khó tính nhất.
Vietcert trân trọng bổ sung thêm thông tin về Công văn của Bộ Khoa học Công nghệ đến Quý Khách hàng.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn
Miền bắc: Ms Thanh Nhung-0905 870 699/ Ms Chân: 0903.370.760/Mr Duy 0905.984.899
Miền trung: Ms. Thiều Vân - 0903.577.089
Ms. Nguyễn Yến - 0903.520.160
Miền Nam: Ms. Dạ Quyên - 0903.587.699
Mr. Văn Nhất - 0905.814.299

Thứ Tư, 29 tháng 8, 2018

HỢP QUY SẢN PHẨM VẢI DỆT MAY- (Bevis)



1.CĂN CỨ CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM DỆT MAY
       Bắt đầu từ ngày 01/01/2019, các sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm Azo trong sản phẩm dệt may.

giám định vải, giám định máy móc, chứng nhận hợp quy

2. CÁC LOẠI SẢN PHẨM DỆT MAY PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY
   Theo Quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT thì các loại sản phẩm dệt may sau phải được chứng nhận hơp quy:
- Nhóm số 01: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.
- Nhóm số 02: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
- Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.

3. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY:
   Các hình thức công bố hợp quy
- Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)
a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
- Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)
a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm

Mọi chi tiết xin liên hệ:
Trung Tâm Giám Định Và Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy VietCert
Mr Nhất - 0905 814 299
Mail: vannhat.vietcert@gmail.com
Zalo: 0965 788  398


Thứ Ba, 28 tháng 8, 2018

CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM KHĂN GIẤY VÀ GIẤY VỆ SINH - (Bevis)

          CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM KHĂN GIẤY & GIẤY VỆ SINH

1. VÌ SAO PHẢI CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM KHĂN GIẤY & GIẤY VỆ SINH

QCVN 09:2015/BCT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, nhập khẩu, phân phối sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue tiêu thụ trên thị trường Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Thông tư 33/2016/TT-BCT Sửa đổi Điều 2 như sau:
“Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018”.

2. CÁC PHƯƠNG THỨC CHỨNG NHẬN 

- PHƯƠNG THỨC 5 : Có giá trị không quá  3 năm kể từ ngày cấp.
- PHƯƠNG THỨC 7 : Có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được chứng nhận.

3. CÁC SẢN PHẨM CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY.
- Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, nhập khẩu, phân phối sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue tiêu thụ trên thị trường Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
=> Các sản phẩm phải chứng nhận hợp quy:
- GIẤY TISSUE

- KHĂN GIẤY

- GIẤY VỆ SINH
        
                     


TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, HỢP QUY VIETCERT được chỉ định có đầy đủ khả năng chứng nhận hợp quy. VietCert có đội ngũ chuyên gia dày dặn kinh nghiệm đa lĩnh vực sẽ giúp cho mọi người thêm phần an tâm hơn, khi các sản phẩm được chứng nhận hợp quy đảm bảo an toàn về chất lượng.
Hãy liên hệ với chúng tôi. Quý khách sẽ được tư vấn đầy đủ, rõ ràng các thắc mắc, Quý Khách Hàng sẽ được tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí. Rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác với Quý Khách Hàng. 
Mọi chi tiết xin liên hệ.
-------------------------------------------
Trung Tâm Giám Định Chứng Nhận Hợp Chuẩn Hợp Quy VIETCERT
Địa chỉ: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Liên hệ tư vấn: Mr Nhất - 0905 814 299
Mail: vannhat.vietcert@gmail.com
Zalo: 0965 788 398

Thứ Hai, 27 tháng 8, 2018

Khi nào thì bắt buộc làm hợp quy/ giám định hàng dệt may, vải - Ms Quyên 0903 587 699/ 0988 604 484

1. THÔNG TIN CHUNG:
Kể từ ngày 01/5/2017, các sản phẩm dệt may phải được công bố hợp quy theo quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT về  mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyn hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.

Tuy nhiên Bộ công thương đã chuyển ngày hiệu lực thực hiện hợp quy theo QCVN 01:2017/BCT sang ngày 01/01/2019

Sản phẩm dệt may có 3 nhóm:
– Nhóm số 01 :  Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.
–  Nhóm s   02:  Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.
– Nhóm số 03: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với da của người sử dụng.

2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY:
Các hình thức công bố hợp quy
– Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)
a) Phương thức đánh giá phục vụ công bố hợp quy là phương thức 7
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
– Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)
a) Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7
b) Việc thử nghiệm phục vụ công bố được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm

3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: giấy tiếp nhận công bố hợp quy của Sở Công Thương

4. Các sản phẩm dệt may bắt buộc công bố hợp quy bao gồm:

Mã hàng
Danh mục sản phẩm dệt may phải công bố hợp quy
5007
Vải dệt thoi dệt từ tơ tằm hoặc từ phế liệu tơ tằm
5111
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải thô hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải thô
5112
Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải kỹ hoặc từ sợi lông động vật loại mịn chải kỹ
5113.00.00
Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa
5208
Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2
5209
Vải dệt thoi từ bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2
5210
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200g/m2
5211
Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên 200g/ m2
5212
Vải dệt thoi khác từ sợi bông
5309
Vải dệt thoi từ sợi lanh
5310
Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ libe dệt khác thuộc nhóm 53.03
5311
Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy
5407
Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi từ các loại sợi thuộc nhóm 54.04
5407.10
—Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao bằng ni lông hoặc các polyamit hoặc các polyeste khá
5407.41.10
—Vải lưới ni lông dệt thoi từ sợi filament không xoắn thích hợp để sử dụng như vật liệu gia cố cho vải sơn dầu
5408
Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả vải dệt thoi từ các loại nguyên liệu thuộc nhóm 54.05
5512
Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên
5513
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2
5514
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170g/m2
5515
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng hợp
5516
Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo
5601
Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều dài không quá 5 mm (xơ vụn), bụi xơ và kết xơ (neps)
5602
Phớt, nỉ đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép lớp
5603
Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp
5701
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, thắt nút, đã hoặc chưa hoàn thiện
5702
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi, không chần sợi vòng hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện, kể cả thảm “Kelem”, “Schumacks”, “Karamanie” và các loại thảm dệt thủ công tương tự.
5703
Thảm và các loại hàng dệt hải sản khác, được chần, đã hoặc chưa hoàn thiện
5704
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, từ phớt, không chần hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa hoàn thiện
5705
Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa hoàn thiện
5801
Các loại vải dệt nổi vòng và các loại vải sơnin (chenille), trừ các loại vải thuộc nhóm 58.02 hoặc 58.06
5802
Vải khăn lông và các loại vải dệt thoi tạo vòng lông tương tự, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06; các loại vải dệt chần sợi nổi vòng trừ các sản phẩm thuộc nhóm 57.03
5803
Vải dệt quấn, trừ các loại vải khổ hẹp thuộc nhóm 58.06
5804
Các loại vải tuyn và các loại vải dệt lưới khác, không bao gồm vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng mẫu hoa văn, trừ các loại vải thuộc các nhóm từ 60.02 đến 60.06
5806.10
Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể cả vải khăn lông và các loại vải dệt nổi vòng tương tự) và vải dệt từ sợi sơnin (chenille)
5806.20
Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ 5% trở lên tính theo trọng lượng
5811
Các sản phẩm dệt đã chần dạng chiếc, bao gồm một hay nhiều lớp vật liêu dệt kết hợp với lớp đệm bằng cách khâu hoặc cách khác, trừ hàng thêu thuộc nhóm 58.10
5903
Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại thuộc nhóm 59.02
5905
Các loại vải dệt phủ tường.
6001
Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc
6002
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ loại thuộc nhóm 60.01.
6003
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng không quá 30 cm, trừ loại thuộc nhóm 60.01 hoặc 60.02.
6004
Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01
6005
Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại làm trên máy dệt kim dệt dải trang trí), trừ loại thuộc các nhóm 60.01 đến 60.04
6006
Vải dệt kim hoặc móc khác
6101
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03
6102
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (carcoat), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04
6103
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc
6104
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
6105
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc
6106
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouse), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
6107
Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc
6108
Váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộpyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc
6109
Áo phông, áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, dệt kim hoặc móc
6110
Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt hàng tương tự, dệt kim hoặc móc
6111
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ dùng cho trẻ em, dệt kim hoặc móc.
6112
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt kim hoặc móc
6113.00.40
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07
6114
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.
6115
Quần tất, quần nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn và các loại hàng bít tất dệt kim khác, kể cả nịt chân (ví dụ, dùng cho người giãn tĩnh mạch) và giày, dép không đế, dệt kim hoặc móc
6115.10.10
– – Vớ cho người giãn tĩnh mạch, từ sợi tổng hợp
6116
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim hoặc móc
6117
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác, dệt kim hoặc móc; các chi tiết dệt kim hoặc móc của quần áo hoặc của hàng may mặc phụ trợ
6201
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.
6202
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe (carcoats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04
6203
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
6204
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo blazer, váy liền thân(1), chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
6205
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai
6206
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu (shirtblouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
6207
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, quần lót, quần đùi, quần sịp, áo ngủ, bộ pyjama, áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai
6208
Áo ba lỗ (singlet) và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót bồng (petticoats), quần xi líp, quần đùi bó, váy ngủ, bộ pyjama, áo ngủ của phụ nữ bằng vải mỏng và trong suốt (negligees), áo choàng tắm, áo choàng dài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái
6209
Quần áo may sẵn và phụ kiện may mặc cho trẻ em
6210
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
6211
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác
6212
Xu chiêng, gen, áo nịt ngực (corset), dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không được làm từ dệt kim hoặc móc
6213
Khăn tay và khăn vuông nhỏ quàng cổ
6214
Khăn choàng, khăn quàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu, khăn choàng vai, mạng che và các loại tương tự
6215
Cà vạt, nơ con bướm và cravat
6216
Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao
6217
Hàng phụ kiện may mặc đã hoàn chỉnh khác; các chi tiết của quần áo hoặc của phụ kiện may mặc, trừ các loại thuộc nhóm 62.12
6301
Chăn và chăn du lịch
6302
Vỏ ga, vỏ gối, khăn trải giường (bed linen), khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp
6303
Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường
6304
Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04
6307.10
–Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự
6308
Bộ vải bao gồm vải dệt thoi và chỉ, có hoặc không có phụ kiện, dùng để làm chăn, thảm trang trí, khăn trải bàn hoặc khăn ăn đã thêu, hoặc các sản phẩm dệt tương tự, đóng gói sẵn để bán lẻ
6404.11
– – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự
6501.00.00
Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ(kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ)
6502.00.00
Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí
6504.00.00
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí
6505
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí
9404
Khung đệm; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường và các loại tương tự (ví dụ, đệm, chăn quilt, chăn nhồi lông, nệm, đệm ghế loại dài và gối) có gắn lò xo hoặc nhồi hoặc lắp bên trong bằng vật liệu bất kỳ hoặc bằng cao su xốp hoặc plastic xốp, có hoặc không bọc
 9619
Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu.
Liên hệ hỗ trợ: Ms Quyên 0903 587 699/ 0988 604 484
Email: daquyen.vietcert@gmail.com